- Sơ lược lý thuyết về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)
- Cách dùng
- Cấu trúc
- Dấu hiệu nhận biết
- Tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
- Bài tập chia động từ
- Bài tập điền đúng động từ tobe
- Bài tập viết câu hoàn chỉnh
- Bài tập hoàn thành đoạn văn
- Bài tập tìm lỗi sai
- Một số câu hỏi thường gặp
- Làm thế nào để học tốt tiếng Anh?
- Cách phân biệt thì hiện tại đơn với các thì hiện tại còn lại?
- Sách tiếng Anh hay về các thì?
- Lời kết
- Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Làm bài tập là một trong những phương pháp học tập tiếng Anh hiệu quả. Các dạng bài tập thì hiện tại đơn không chỉ giúp bạn ghi nhớ kiến thức mà còn tăng khả năng sử dụng thì trong nhiều tình huống khác nhau. Tuy nhiên, có những dạng bài tập hiện tại đơn nào? Trong bài viết này, School of Transport International School sẽ chia sẻ đến bạn danh sách bài tập về thì hiện tại đơn để bạn luyện tập. Cùng đón xem dưới đây!
- 3 quy tắc phát âm s/es chuẩn xác và dễ nhớ
- Tam quan là gì? Thế nào là tam quan lệch lạc?
- Lịch âm dương 2024 – Lịch âm hôm nay đầy đủ, chi tiết, chính xác nhất
- Mã QR Facebook là gì? Cách lấy mã và quét mã QR nhanh chóng mà bạn nên biết
- Vận động thô/ tinh là gì? Đặc điểm và vai trò – Sakura Montessori
Sơ lược lý thuyết về thì hiện tại đơn (Simple Present Tense)
Khái niệm về thì hiện tại đơn
Bạn đang xem: Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn mới nhất 2025 có đáp án
Thì hiện tại đơn là một thì trong tiếng Anh dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra hoặc một sự thật hiển nhiên, thường xuyên xảy ra hoặc chân lý vĩnh viễn. Thông thường, thì hiện tại đơn được tạo bằng cách thêm động từ “to be” (am, is, are) cho chủ ngữ đơn (số ít) hoặc động từ ở dạng nguyên thể (V1) cho chủ ngữ số nhiều.
Ví dụ:
- I am a student. (Tôi là một học sinh.)
- She loves playing piano. (Cô ấy thích chơi piano.)
- Dogs bark loudly. (Con chó sủa to.)
Tìm hiểu thêm một số thì thường gặp trong tiếng Anh
Cách dùng
Cách sử dụng thì hiện tại đơn phổ biến
- Thì hiện tại đơn diễn tả hành động thường xuyên xảy ra, một thói quen ở hiện tại.
Ex: He often listens to music in his free time. (Anh ấy thường nghe nhạc vào thời gian rảnh.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên.
Ex: The Earth is round. (Trái đất hình tròn.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả nghề nghiệp, sở thích, nguồn gốc, bình phẩm.
Ex: Mai is a teacher. (Mai là giáo viên.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả một năng lực của con người.
Ex: Nga dances very well. (Nga múa rất đẹp.)
- Thì hiện tại đơn diễn tả thời gian biểu, kế hoạch đã được sắp xếp trong tương lai, thông báo.
Ex: The plane takes off at 6 am tomorrow. (Máy bay cất cánh vào 10 giờ sáng mai.)
- Diễn tả cảm giác, cảm xúc, suy nghĩ.
Ex: I think that you don’t like me. (Tôi nghĩ rằng bạn không thích tôi.)
- Mệnh đề trong câu điều kiện loại 1.
Ex: If she arrives, I will leave. (Nếu cô ấy tới, tôi sẽ đi.)
Cấu trúc
Thì hiện tại đơn
Để dễ dàng ghi nhớ và làm tốt các bài tập về thì hiện tại đơn hơn thì bạn cần nắm được cấu trúc của nó. Dưới đây là bảng cấu trúc và ví dụ:
Loại câu | Đối với động từ thường | Đối với động từ “to be” |
Khẳng định | S + V(s/es) + O
Ví dụ: He always helps me. (Anh ấy luôn giúp tôi.) |
S + be (am/is/are) + O
Ví dụ: They are students. (Họ là học sinh.) |
Phủ định | S + do not /does not + V_inf
Ví dụ: She does not like coffee. (Cô ấy không thích cà phê.) |
S + be (am/is/are) + not + O
Ví dụ: He is not a doctor. (Anh ấy không phải là bác sĩ.) |
Nghi vấn | Do/Does + S + V_inf?
Ví dụ: Do you like pizza? (Bạn có thích pizza không?) |
Am/is/are + S + O?
Ví dụ: Are they brothers? (Họ có phải là anh em không?) |
Lưu ý: Với động từ thường, sau động từ thì nghi vấn phải sử dụng “do” với chủ ngữ số nhiều hoặc số ít (trừ ngôi thứ ba số ít), còn với động từ ở ngôi thứ ba số ít phải sử dụng “does”. Với động từ “to be”, ta chỉ cần đảo vị trí chủ ngữ và động từ là được câu hỏi.
>>Xem thêm: Thì hiện tại đơn: Khái niệm, dấu hiệu nhận biết và cách sử dụng
Dấu hiệu nhận biết
Những trạng từ chỉ thời gian giúp bạn nhận biết thì hiện tại đơn
Các dấu hiệu nhận biết sẽ giúp bạn làm bài tập tiếng anh thì hiện tại đơn nhanh hơn. Nó giúp bạn phân biệt giữa các thì và hoàn thành bài trong thời gian ngắn.
- Sử dụng các từ chỉ thời gian liên quan đến hiện tại như “now”, “currently”, “at the moment”, “today”, “this week/month/year”,…
- Sử dụng các từ chỉ tần suất thường xuyên như “always”, “usually”, “often”, “sometimes”, “rarely”, “never”,…
- Chủ ngữ của câu là số ít và động từ được sử dụng ở dạng nguyên thể (V) hoặc động từ được thêm “s” hoặc “es” khi chủ ngữ là số ít và động từ ở ngôi thứ ba số ít (he, she, it).
- Sử dụng cấu trúc thường xuyên là “subject + to be + -ing form” để chỉ hành động đang diễn ra ở thời điểm hiện tại.
- Sử dụng câu mệnh lệnh (imperative) để yêu cầu hành động ở thời điểm hiện tại.
- Every day/ every week/ every weekend/ every month/ every year/…: mỗi ngày/ mỗi tuần/ mỗi cuối tuần/ mỗi tháng/ mỗi năm/…
- Once/ twice/ three times/ four times/… a day/ week/ month/…: một/ hai/ ba/ bốn/… lần một ngày/ tuần/ tháng/…
Xem thêm : Hai lực cân bằng là gì? Lý thuyết và bài tập chi tiết
>>Xem thêm: Danh sách từ vựng tháng tiếng anh và mẹo ghi nhớ cực nhanh
Tổng hợp các dạng bài tập thì hiện tại đơn có đáp án
Nếu bạn đang tìm kiếm bài tập về hiện tại đơn thì những dạng bài tập dưới đây là sự lựa chọn hoàn hảo cho bạn.
Trọn bộ bài tập thì hiện tại đơn mới nhất 2025 có đáp án
Bài tập chia động từ
Đây là một số bài tập chia động từ thì hiện tại đơn kèm theo đáp án:
- I (to like) _________ ice cream.
Đáp án: like. (I like ice cream.)
- She (to study) _________ at the library.
Đáp án: studies. (She studies at the library.)
- They (to play) _________ football every Saturday.
Đáp án: play. (They play football every Saturday.)
- He (to eat) _________ breakfast every morning.
Đáp án: eats. (He eats breakfast every morning.)
- We (to live) _________ in a big city.
Đáp án: live. (We live in a big city.)
- The sun (to rise) _________ in the east.
Đáp án: rises. (The sun rises in the east.)
- She (to speak) _________ three languages fluently.
Đáp án: speaks. (She speaks three languages fluently.)
- He (to work) _________ as a teacher.
Đáp án: works. (He works as a teacher.)
- We (to have) _________ a lot of fun at the party last night.
Đáp án: had. (We had a lot of fun at the party last night.)
- They (to travel) _________ around the world next year.
Đáp án: will travel. (They will travel around the world next year.)
Bài tập điền đúng động từ tobe
Đây là một số bài tập điền đúng động từ “to be” trong thì hiện tại đơn kèm theo đáp án:
- My friend and I __________ students.
- She __________ a doctor.
- They __________ at home right now.
- He __________ a teacher.
- The cat __________ under the table.
- We __________ from the United States.
- She __________ not feeling well today.
- He __________ an engineer.
- They __________ good friends.
- I __________ happy to see you.
Đáp án:
- Are
- Is
- Are
- Is
- Are
- Is
- Are
- Is
- Are
- Am
Bài tập viết câu hoàn chỉnh
Đây là một số bài tập viết câu hoàn chỉnh trong thì hiện tại đơn kèm theo đáp án:
- (I / to like / pizza.)
Đáp án: I like pizza.
- (She / to play / tennis every Sunday.)
Đáp án: She plays tennis every Sunday.
- (They / to live / in New York City.)
Đáp án: They live in New York City.
4.(He / to work / at a bank.)
Đáp án: He works at a bank.
5.(We / to study / English in the evening.)
Đáp án: We study English in the evening.
6.(The sun / to rise / in the east.)
Đáp án: The sun rises in the east.
7.(She / to speak / Spanish fluently.)
Đáp án: She speaks Spanish fluently.
Xem thêm : Lịch âm dương 2024 – Lịch âm hôm nay đầy đủ, chi tiết, chính xác nhất
8.(He / to watch / TV every night.)
Đáp án: He watches TV every night.
9.(They / to play / basketball on Saturdays.)
Đáp án: They play basketball on Saturdays.
10.(I / to have / a cup of coffee in the morning.)
Đáp án: I have a cup of coffee in the morning.
Bài tập hoàn thành đoạn văn
Hoàn thành đoạn văn là một trong những bai tap thi hien tai don bạn cần học tập và quan tâm nhiều hơn. Dưới đây là một số mẫu bài tập bạn có thể tham khảo:
- Helen is a student at a university in London. She ________(study) literature and ________(enjoy) her classes. She ________(live) in a small apartment near the campus with two roommates. They ________(often cook) together and ________(watch) movies on the weekends. Helen ________(not have) a lot of free time because she ________(work) part-time at a bookstore, but she ________(like) the job. She ________(sometimes go) to the gym after class to stay in shape. Overall, Helen ________(be) happy with her life in London.
Đáp án:
Helen is a student at a university in London. She studies literature and enjoys her classes. She lives in a small apartment near the campus with two roommates. They often cook together and watch movies on the weekends. Helen does not have a lot of free time because she works part-time at a bookstore, but she likes the job. She sometimes goes to the gym after class to stay in shape. Overall, Helen is happy with her life in London.
- My name (be) __________ Sarah and I (be) __________ a student. I (study) __________ English literature at the University of California. My classes (start) __________ at 9am every day, and I (usually have) __________ a cup of coffee before I leave the house. I (enjoy) __________ reading books and watching movies in my free time. My favorite author (be) __________ Jane Austen, and I (love) __________ Pride and Prejudice. I (live) __________ in a small apartment near campus with two roommates. We (have) __________ a lot of fun together and (often go) __________ out to eat or see a movie. Right now, I (work) __________ on a research paper for one of my classes, and I (hope) __________ to finish it by the end of the week.
Đáp án:
My name is Sarah and I am a student. I study English literature at the University of California. My classes start at 9am every day, and I usually have a cup of coffee before I leave the house. I enjoy reading books and watching movies in my free time. My favorite author is Jane Austen, and I love Pride and Prejudice. I live in a small apartment near campus with two roommates. We have a lot of fun together and often go out to eat or see a movie. Right now, I am working on a research paper for one of my classes, and I hope to finish it by the end of the week.
Bài tập tìm lỗi sai
Tìm lỗi sai là một trong những dạng bài tập chia thì hiện tại đơn quan trọng, thường xuất hiện trong nhiều bài thi. Để làm tốt dạng bài tập này, bạn có thể tham khảo các bài tập dưới đây:
- She go to school every day.
- They not like spicy food.
- He listen to music while he drives.
- We always have lunch at noon.
- My parents not live in the same city.
- She watch television every evening.
- He often forgets his keys at home.
- They plays basketball every Saturday.
- He am a doctor.
- She enjoys to read books in her free time.
Đáp án:
- Go -> goes
- Not -> do not / don’t
- Listen -> listens
- Không có lỗi sai
- Not -> do not / don’t
- Watch -> watches
- Không có lỗi sai
- Plays -> play
- Am -> is
- Enjoys -> enjoys/likes (loại bỏ “to”)
Một số câu hỏi thường gặp
Trong quá trình làm bài tập thì hiện tại và các thì khác chắc chắn bạn sẽ có một số câu hỏi. Dưới đây là hệ thống câu hỏi thường gặp và lời giải đáp của chúng tôi. Mong rằng, chúng có thể giúp bạn làm bài tập tốt hơn.
Làm thế nào để học tốt tiếng Anh?
Làm thế nào để học tốt tiếng Anh
Để học tốt tiếng Anh, bạn có thể tham khảo các mẹo và kinh nghiệm sau đây:
- Xây dựng một kế hoạch học tập: Lên một lịch học tập rõ ràng và cố gắng hoàn thành nó đúng thời hạn. Đặt mục tiêu và tập trung vào từng bước một.
- Học ngữ pháp: Ngữ pháp là nền tảng của bất kỳ ngôn ngữ nào. Hãy dành thời gian để học ngữ pháp cơ bản và nâng cao.
- Tập luyện kỹ năng nghe và nói: Kỹ năng nghe và nói là hai kỹ năng quan trọng nhất trong việc học tiếng Anh. Hãy luyện tập bằng cách nghe vài phim, video và chương trình hài hoặc tìm kiếm người nói tiếng Anh để tập luyện kỹ năng nói.
- Đọc sách và báo tiếng Anh: Đọc sách và báo tiếng Anh giúp bạn tăng vốn từ vựng và cải thiện kỹ năng đọc của mình.
- Viết bài và sửa lỗi: Hãy viết bài và nhờ người khác sửa lỗi sai để bạn có thể hiểu được những lỗi mình mắc phải và cải thiện được kỹ năng viết của mình.
- Học từ vựng mới: Hãy học từ vựng mới thường xuyên và tập dùng chúng trong các câu để nhớ lâu hơn.
- Sử dụng các nguồn tài nguyên trực tuyến: Có rất nhiều nguồn tài nguyên trực tuyến miễn phí để học tiếng Anh như Duolingo, Khan Academy, Memrise và nhiều hơn nữa.
- Thực hành thường xuyên: Cuối cùng, hãy thực hành thường xuyên để cải thiện kỹ năng tiếng Anh của mình. Thực hành là chìa khóa để trở thành một người nói tiếng Anh thành thạo.
Cách phân biệt thì hiện tại đơn với các thì hiện tại còn lại?
Trong tiếng Anh, có năm thì hiện tại: thì hiện tại đơn, thì hiện tại tiếp diễn, thì hiện tại hoàn thành đơn, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn và thì hiện tại hoàn thành hoàn hảo (thì này ít được sử dụng).
Để phân biệt giữa thì hiện tại đơn với các thì hiện tại khác, ta cần chú ý đến cấu trúc câu và thời điểm sự việc xảy ra.
- Thì hiện tại đơn được sử dụng để diễn tả một sự việc xảy ra thường xuyên hoặc có tính chất thường xuyên trong hiện tại, ví dụ: “I play tennis every Sunday” (Tôi chơi tennis mỗi Chủ Nhật).
- Thì hiện tại tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại thời điểm nói, ví dụ: “I am studying for my exam right now” (Tôi đang học cho kỳ thi của mình vào lúc này).
- Thì hiện tại hoàn thành đơn được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ, nhưng không nêu rõ thời điểm cụ thể, ví dụ: “I have finished my homework” (Tôi đã làm xong bài tập về nhà).
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn được sử dụng để diễn tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại, ví dụ: “I have been studying English for three years” (Tôi đã học tiếng Anh suốt ba năm).
- Thì hiện tại hoàn thành hoàn hảo được sử dụng để diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ, ví dụ: “By the time I arrived, they had already eaten dinner” (Khi tôi đến, họ đã ăn tối rồi).
>>Xem thêm: Cẩm nang học nguyên âm và phụ âm trong tiếng Anh 2025
Sách tiếng Anh hay về các thì?
Dưới đây là một số sách tiếng Anh hay về các thì mà bạn có thể tham khảo để nâng cao khả năng sử dụng thì trong tiếng Anh:
“English Grammar in Use” của Raymond Murphy – đây là một trong những cuốn sách tiếng Anh về ngữ pháp phổ biến nhất và được sử dụng rộng rãi. Cuốn sách bao gồm các chương về các thì khác nhau, cùng với các bài tập và ví dụ minh họa để giúp người học hiểu rõ về cách sử dụng các thì trong tiếng Anh.
“Understanding and Using English Grammar” của Betty Azar và Stacy Hagen – đây là một cuốn sách rất phổ biến trong giảng dạy ngữ pháp tiếng Anh. Cuốn sách bao gồm các chương về các thì khác nhau, các dạng câu và cách sử dụng từ loại khác nhau. Cuốn sách cũng bao gồm các bài tập và ví dụ minh họa để giúp người học nâng cao kỹ năng sử dụng thì trong tiếng Anh.
“The Ultimate Guide to SAT Grammar” của Erica Meltzer – cuốn sách này tập trung vào việc sử dụng thì trong ngữ pháp tiếng Anh và cung cấp các chiến lược để giúp người đọc hiểu và sử dụng thì hiệu quả. Cuốn sách bao gồm các bài tập và ví dụ để giúp người học rèn luyện kỹ năng sử dụng thì trong ngữ cảnh thực tế.
“Practical English Usage” của Michael Swan – đây là một trong những cuốn sách tiếng Anh về ngữ pháp được đánh giá cao nhất. Cuốn sách tập trung vào việc giải thích cách sử dụng các cấu trúc ngữ pháp phổ biến trong tiếng Anh và bao gồm các ví dụ minh họa và bài tập để giúp người học nắm vững các kỹ năng cần thiết.
Tất nhiên, ngoài các cuốn sách trên, còn có rất nhiều tài liệu khác trên mạng và sách giáo khoa đáng để bạn tham khảo để nâng cao khả năng sử dụng thì trong tiếng Anh.
>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2025 kỳ thi IELTS
Lời kết
Bài tập thì hiện tại đơn là một trong những phần quan trọng giúp người học tiếng Anh luyện tập ngữ pháp tốt hơn. Nếu bạn làm nhiều dạng thì hiện tại đơn bài tập khác nhau kết hợp với kiến thức sẵn có thì bạn có thể sử dụng thành thạo thì này trong nhiều trường hợp khác nhau. Mong rằng, những chia sẻ và bài tập mà SMIS chia sẻ trong bài viết này sẽ giúp bạn học tiếng Anh hiệu quả hơn.
Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Nguồn: https://truonggiaothongvantai.edu.vn
Danh mục: Kiến thức tiểu học
Ý kiến bạn đọc (0)