Kiến thức tiểu học

Giải quyết mọi vấn đề băn khoăn về các dạng so sánh trong tiếng Anh

5

So sánh (Comparisons) là cấu trúc được sử dụng phổ biến trong giao tiếp hay văn viết tiếng Anh. Tuy nhiên đây là dạng cấu trúc dễ gây nhầm lẫn hoặc diễn đạt sai với nhiều người. Trong khi đây là phần kiến thức khá quan trọng mà người học tiếng anh cần nắm vững. Để giúp bạn không còn cảm thấy khó khăn khi sử dụng câu so sánh, SMIS giúp bạn tổng hợp thông tin đầy đủ nhất về công thức so sánh và bài tập ứng dụng đơn giản trong nội dung dưới đây.

So sánhSo sánh (Comparisons) là cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh

Câu so sánh – Comparisons trong tiếng Anh là gì?

Câu so sánh – Comparisons là cấu trúc câu dùng để so sánh về người, sự việc, sự vật về khía cạnh nào đó. Ngoài ra, sử dụng câu so sánh còn có tác dụng nhấn mạnh ý trong câu. Ví dụ: He is as beautiful as Peter, but you know what, my husband is even more beautiful than Peter.

Đây là mẫu câu này thường được sử dụng phổ biến trong văn viết hoặc giao tiếp. Trong tiếng Anh có 3 dạng câu so sánh bao gồm: so sánh hơn, so sánh bằng và so sánh nhất. Người học cần phân biệt rõ 3 cấu trúc so sánh này để có thể sử dụng thành thạo.

Chương trình tiếng Anh tại School of Transport có gì đặc biệt?

1. Giới thiệu chi tiết về cấu trúc so sánh bằng – Equal comparison

Định nghĩa: Cấu trúc so sánh bằng – Equal comparison được sử dụng để so sánh giữa con người, sự việc, sự vật… không có sự chênh lệch tức là có trạng thái, tính chất ngang bằng nhau.

So sánhCấu trúc so sánh bằng – Equal comparison trong tiếng Anh

So sánh ngang bằng với danh từ

  • Công thức: S1+ V + the same + Noun + as + S2

Ví dụ:

He takes the same course as my friend. (Dịch là: Anh ấy học cùng khóa với bạn tôi)

I speak the same language as my mother. (Dịch là: Tôi nói cùng một ngôn ngữ với mẹ tôi)

You wore the same skirt as my sister at my birthday party. (Bạn đã mặc chiếc váy giống như chị gái tôi trong bữa tiệc sinh nhật của tôi.)

Khi muốn so sánh 2 thứ giống hệt nhau có thể sử dụng cấu trúc The same + Noun (danh từ) hoặc The same as + N (danh từ).

Khi muốn so sánh sự khác nhau có thể sử dụng Different from + Noun (danh từ)

Ví dụ: My car is different from hers. (Xe ô tô của tôi khác với xe của cô ấy)

So sánh ngang bằng với trạng từ và tính từ

(+) Positive – Khẳng định: S + V + as + adj/adv + as + Noun (danh từ)/ Pronoun (trạng từ)

(-) Negative – Phủ định: S + V + not + so/as + adj/adv + Noun (danh từ)/ Pronoun (trạng từ)

Nancy sings as beautifully as a singer. (Dịch là: Nancy hát hay như ca sĩ.)

His car runs as fast as a race car. (Dịch là: Xe của anh ấy chạy nhanh như xe đua)

This shirt is as expensive as yours. (Dịch là: Chiếc áo này cũng đắt như của bạn)

  • Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng so thay thế cho as ở câu so sánh ngang bằng với trạng từ và tính từ. Tuy nhiên trên thực tế cách thay thế này thường ít được sử dụng.

Khám phá các thì tiếng Anh cơ bản

2. Thông tin chi tiết về cấu trúc so sánh hơn – Comparative

Định nghĩa: Cấu trúc so sánh hơn – Comparative trong tiếng Anh là sự so sánh về tính chất, đặc điểm… nào đó của cái này hơn cái kia.

So sánhCấu trúc so sánh hơn – Comparative trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn sử dụng với trạng từ và tính từ ngắn

  • Công thức: S + V + Adj/Adv + “-er” + than
  • Ví dụ:

Mary’s grades are higher than her sister’s. (Dịch là: Điểm của Mary cao hơn chị gái của cô ấy.)

Today is hotter than yesterday. (Dịch là: Hôm nay nóng hơn hôm qua)

I came later than my friend. (Dịch là: Tôi đến muộn hơn bạn tôi)

Cấu trúc so sánh hơn sử dụng với trạng từ và tính từ dài

  • Công thức: S + V + more + Adj/Adv + than
  • Ví dụ:

This problem is more difficult than that one. (Dịch là: Bài này khó hơn bài kia)

My mother drives more carefully than I do. (Dịch là: Mẹ tôi lái xe cẩn thận hơn tôi)

She speaks English more fluently than her friend. (Dịch là: Cô ấy nói tiếng Anh trôi chảy hơn bạn của cô ây)

  • Lưu ý: Trong trường hợp cần nhấn mạnh có thể thêm much hoặc far trước cụm từ so sánh

Khám phá các thì tiếng Anh mở rộng

3. Chi tiết thông tin về cấu trúc so sánh nhất – Superlative

Định nghĩa: Cấu trúc câu so sánh nhất – Superlative dùng để diễn tả về 1 vật hoặc 1 người trong 3 đối tượng trở lên có điểm vượt trội hơn hẳn so với vật hoặc người còn lại.

So sánhCấu trúc câu so sánh nhất – Superlative trong tiếng Anh

Cấu trúc so sánh hơn nhất sử dụng với trạng từ và tính từ ngắn

  • Công thức: S + V + the + Adj/Adv + “-est”
  • Ví dụ

Saturday is the hottest day of the month so far. (Dịch là: Thứ 7 là ngày nóng nhất trong tháng cho đến nay)

My father is the tallest in our family. (Dịch là: Cha tôi là người cao nhất trong gia đình chúng tôi.)

She runs the fastest in my company. (Dịch là: Cô ấy chạy nhanh nhất trong công ty của tôi.)

Cấu trúc so sánh hơn nhất sử dụng với trạng từ và tính từ dài

  • Công thức: S + V + the + most + Adj/Adv
  • Ví dụ:

Of all the students, he does the most quickly. (Dịch là: Trong tất cả các sinh viên, anh ấy làm nhanh nhất)

This is the most difficult case they have ever encountered. (Dịch là: Đây là trường hợp khó nhất mà họ từng gặp)

Jenny is the most intelligent student in her class. (Dịch là: Linda là sinh viên thông minh nhất trong lớp của cô ấy)

  • Lưu ý: Để nhấn mạnh ý nghĩa so sánh có thể thêm very vào trước cụm từ so sánh

Tìm hiểu thêm về các cấu trúc thông dụng trong tiếng Anh

Các xác định đúng trạng từ, tính từ trong câu so sánh

1. Cách xác định trạng từ chính xác trong câu so sánh

Trạng từ cách thức (adverbs of manner) được hình thành từ “adj + ly”.

Tuy nhiên, một số trường hợp ngoại lệ từ có đuôi “ly” nhưng không phải là trạng từ như sau:

  • Tính từ có đuôi “ly”: friendly, monthly, daily, weekly, quarterly, yearly…
  • Từ có đuôi “ly” không phải là trạng từ: fastly, lately, hardly, nearly…

2. Các xác định tính từ đúng trong câu so sánh của tiếng Anh

Tính từ trong câu so sánh bao gồm 2 dạng là tính từ ngắn và tính từ dài. Cụ thể:

  • Tính từ ngắn: Thông thường, tính từ ngắn là tính có thể phát âm trong 1 nốt nhạc, tức là tính từ có 1 âm tiết. Ví dụ: tính từ ngắn là short, high, big, tall… Tuy nhiên một số tính từ có 2 âm tiết được xem là tính từ ngắn là các tính từ kết thúc bằng “y, ow, et, le, er”. Ví dụ: sweet, heavy, slow…
  • Tính từ dài: Tính từ dài là tính từ có từ 2 âm tiết trở lên (trừ các trường hợp tính từ ngắn nêu trên). Ví dụ: intelligent, beautiful, useful…

3. Trạng từ và tính từ đặc biệt trong cấu trúc so sánh của tiếng Anh

So sánhMột số trạng từ và tính từ đặc biệt trong cấu trúc so sánh của tiếng Anh

Trong cấu trúc so sánh hơn và so sánh nhất trong tiếng Anh có thể gặp một số trạng từ và tính từ đặc biệt. Đối với những cụm từ này, chúng ta cần học thuộc để có thể vận dụng đúng ngữ pháp khi sử dụng.

So sánh hơn So sánh nhất
good good => better good => the best
well well => better well => the best
bad bad => worse bad => the worst
badly badly => worse badly => the worst
many many => more many => the most
much much => more much => the most
little little => less little => the least
far far => farther (nghĩa đen)

far => further (nghĩa bóng)

far => the farther (nghĩa đen)

far => the further (nghĩa bóng)

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Chia dạng đúng của động từ trong các câu dưới đây

  1. He is the (good) ……. tennis player in Australia.
  2. She runs (quick) …….  than her brother.
  3. Lucia is (tall) …….  than Nancy but Mary is the (tall).
  4. Mom’s watch is (expensive)  ……. than mine.
  5. Peter reads (many) …….  books than Lisa but Daniel reads the (many).
  6. This was the (bad) …….  movie they have ever seen.
  7. My brother is three years (young) …….  than me.
  8. This luggage is (heavy) …….  than mine.
  9. He speaks English (fluent) …….  now than two years ago.
  10. Paris is as (beautiful) ……. as Berlin.
  11. Huong Lan is one of (popular)  …….  singers in my country.
  12. The weather this winter is even (cold)  …….  than last winter.
  13. Being a police is (dangerous)  …….  than being a doctor.
  14. Sara sings as (beautiful) …….  as Linda, but Anna sings the (beautiful) …….
  15. They’ll try to finish the job (quick) …….

Đáp án bài tập số 1:

1. best 2. quicker 3. taller/tallest 4. More expensive 5. more/most
6. worst 7. younger 8. heavier 9. more fluently 10. beautiful
11. the most popular 12. colder 13. more dangerous 14. beautifully – most beautifully 15. more quickly

Bài tập số 2: Viết lại câu sử dụng cấu trúc so sánh sao cho nghĩa không thay đổi

  1. There is no more intelligent student in this class than Billy.

=> Billy is …

  1. They’ve never met any more handsome person than Finn.

=> Finn is …

  1. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandfather.

=> In my opinion, my grandfather is …

  1. Have you got any bags smaller than that one?

=> Is this …?

  1. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.

=> I’ve …

  1. This is the first time we have ever met such a pretty girl.

-> She is …

  1. This laptop works better than that one.

-> That laptop …

  1. I hate him much. I meet him much.

-> The more …

  1. The white shirt is more expensive than the black one.

-> The white shirt …

  1. According to me, Maths is easier than English.

-> According to me, English …

Đáp án bài tập số 2:

  1. There is no more intelligent student in this class than Billy.

=> Billy is the most intelligent student in this class.

  1. They’ve never met any more handsome person than Finn.

=> Finn is the most dependable person I’ve ever met.

  1. In my opinion, there is nobody as kind-hearted as my grandfather.

=> In my opinion, my grandfather is more kind-hearted than anyone.

  1. Have you got any bags smaller than that one?

=> Is this the biggest bag you’ve got?

  1. This is the most delicious dish I’ve ever tasted.

=> I’ve never tasted a more delicious dish than this one.

  1. This is the first time we have ever met such a pretty girl.

=> She is the prettiest girl we have ever met

  1. This laptop works better than that one.

=> That laptop doesn’t work so/as well as that one.

  1. I hate him much. I meet him much.

-> The more I hate him, the more I meet him.

  1. The white shirt is more expensive than the black one.

-> The black shirt isn’t so/ as expensive as the white one.

  1. According to me, Maths is easier than English.

-> According to me, English isn’t so/as easy as Maths

Bài tập số 3: Viết lại câu theo thông tin gợi ý

  1. A bird/ not big/elephant
  2. John/ tall/ his friend
  3. The weather/ not cold/ yesterday
  4. An avocado/ not sweet/ a banana
  5. This skirt/ pretty/ that one
  6. A sunflower/ beautiful/ weed
  7. Dung/ friendly/ Dat
  8. A dog/ intelligent/ a pig
  9. She/ intelligent/ my team
  10. Long/ tallest/ his family.

Đáp án bài tập số 3:

  1. A bird/ not big/elephant. => A bird is not as big as an elephant.
  2. John/ tall/ his friend. => John is as tall as his friend.
  3. The weather/ not cold/ yesterday. => The weather is not as cold as yesterday.
  4. An avocado/ not sweet/ a banana. => An avocado is not as sweet as a banana.
  5. This skirt/ pretty/ that one. => This skirt is as pretty as that one.
  6. A sunflower/ beautiful/ weed. => A sunflower is more beautiful than a weed.
  7. Dung/ friendly/ Dat => Dung is more friendly than Dat.
  8. A dog/ intelligent/ a pig => A dog is more intelligent than a pig.
  9. She/ intelligent/ my team => She is the most intelligent in my team.
  10. Long/ tallest/ his family => Long is the tallest in his family.

Câu hỏi thường gặp

1. Các lỗi sai phổ biến khi vận dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh?

So sánhTrẻ được giáo viên sửa ngay những lỗi sai trong quá trình học tiếng Anh

Trong quá trình sử dụng cấu trúc so sánh trong tiếng Anh nhiều người có thể gặp phải một số lỗi sai phổ biến như sau:

  • So sánh khập khiễng 2 chủ thể không cùng loại: Nên sử dụng 2 chủ thể cùng loại trong câu so sánh để tránh sự khập khiễng.

Ví dụ: This coffee is better than the shop on Mai Ly (câu sai)

This coffee is better than the coffee in the shop on Mai Ly. (câu đúng – Cà phê này ngon hơn cà phê của quán ở Mai Ly)

  • Không phân biệt so sánh hơn và so sánh hơn nhất: Để dễ dàng phân biệt chúng ta cần nhớ so sánh hơn nhất sử dụng với 3 chủ thể trở lên, so sánh hơn chỉ sử dụng giữa 2 chủ thể.

Ví dụ: Billy is wiser than Peter. (Billy khôn ngoan hơn Peter – So sánh hơn)

Kevin was the wisest man of all. (Kevin là người đàn ông khôn ngoan nhất trong tất cả – So sánh hơn nhất)

  • Không phân biệt giữa less và fewer: Để phân biệt chính xác chúng ta cần nhớ less sử dụng cho danh từ không đếm được, và ngược lại fewer sử dụng cho danh từ đếm được

Ví dụ: Susan has less patience than Tommy. (Susan ít kiên nhẫn hơn Tommy – danh từ không đếm được)

Susan has fewer jokes than Tommy. (Susan ít có câu nói đùa hơn Tommy – danh từ đếm được)

  • Khi so sánh một cá nhân với 1 nhóm hay 1 tập thể sử dụng câu so sánh thiếu other, else.

Ví dụ: Emma was more trustworthy than any student in class. (câu sai)

Emma was more trustworthy than any other student in class. (câu đúng – Emma đáng tin cậy hơn bất kỳ sinh viên nào khác trong lớp)

2. Một số trạng từ đặc biệt trong sử dụng cấu trúc so sánh của tiếng Anh?

Khi sử dụng câu so sánh trong tiếng Anh, chúng ta cần chú ý một số trạng từ đặc biệt:

  • Trạng từ có 2 âm tiết có đuôi -y: Khi sử dụng trạng từ có 2 âm tiết, kết thúc bằng đuôi -y => chuyển thành -i + đuôi er/ est

Ví dụ:

dirty dirty => dirtier dirty => the dirtiest
easy easy => easier easy => the easiest
happy happy => happier happy => the happiest
  • Trạng từ có 2 âm tiết tận cùng là đuôi ly, khi sử dụng trong cấu trúc so sánh cần thêm more hoặc most.

Ví dụ:

quickly quickly => more quickly quickly => the most quickly
likely likely => more likely likely => the most likely

3. Tính từ đặc biệt trong sử dụng cấu trúc so sánh của tiếng Anh?

Câu có tính từ ngắn, trong đó nguyên âm đứng trước phụ âm cuối thì cần gấp đôi phụ âm cuối, sau đó thêm đuôi er / est

Ví dụ:

big big => bigger big => biggest
sad sad => sadder sad => saddest

Học và sử dụng tiếng Anh là quá trình dài cần rèn luyện thường xuyên để trở nên thành thạo. Hi vọng những thông tin về cấu trúc so sánh trên đây sẽ giúp bạn biến quá trình học tập trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn. Hãy thường xuyên áp dụng trên thực tế để có thể sớm ghi nhớ cấu trúc này. SMIS chúc các bạn sớm cải thiện khả năng vận dụng tiếng Anh của mình.

Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm

0 ( 0 bình chọn )

School of Transport

https://truonggiaothongvantai.edu.vn
School of Transport - Nơi chia sẻ kiến thức chuyên sâu trong các lĩnh vực từ giáo dục, văn hóa đến kỹ năng phát triển bản thân. Với các bài viết chất lượng, School of Transport cung cấp nền tảng vững chắc cho người đọc muốn nâng cao hiểu biết và kỹ năng. Khám phá thông tin hữu ích và học hỏi từ những chuyên gia đầu ngành để hoàn thiện bản thân mỗi ngày.

Ý kiến bạn đọc (0)

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Bài viết liên quan

Bài viết mới

Xem thêm