- Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
- Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
- 1. Thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn
- 2. Công thức câu phủ định hiện tại tiếp diễn
- 3. Dạng nghi vấn (Yes/No, Wh-qu) the present continuous
- Dạng 1: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từ
- Dạng 2: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng từ để hỏi Wh-
- Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn
- 1. Cách chia V-ing với động từ tận cùng có chữ “e”
- 2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”
- 3. Chia V-ing cho động từ một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
- Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
- 1. Present continuous tense diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói
- 2. Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói
- 3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịch
- 4. Diễn tả 1 sự việc, hành động mang tính chất lặp đi lặp lại
- Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
- 1. Nhận biết câu hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian
- 2. Trong câu có các động từ nhấn mạnh
- Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?
- Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
- Cách sử dụng thể bị động của thì hiện tại tiếp diễn
- Những động từ nào không chia ở hiện tại tiếp diễn?
- Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
- Bài tập số 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc
- Bài tập số 2: Hãy chọn đáp án đúng điền vào dấu …
- Bài tập số 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
- Câu hỏi thường gặp
- 1. Phân biệt thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp cùng xuất hiện trạng từ always?
- 2. Sự giống và khác nhau của thì tương lai đơn và thì hiện tại tiếp diễn?
- Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous) là 1 trong 12 thì tiếng Anh mà bất cứ người học nào cũng cần nắm vững. Để giúp bạn nắm rõ và sử dụng một cách chính xác, School of Transport sẽ chia sẻ chi tiết về công thức, cách dùng và nhận biết của thì này. Đồng thời, chúng tôi cũng chia sẻ những ví dụ cụ thể, bài tập ứng dụng và giải đáp các câu hỏi thường gặp ngay trong nội dung dưới đây.
Thì hiện tại tiếp diễn là 1 trong 12 thì quan trọng trong tiếng Anh
Bạn đang xem: [CHI TIẾT] Thì Hiện Tại Tiếp Diễn – Công Thức, Cách Dùng & Nhận Biết
Khái niệm thì hiện tại tiếp diễn
Băn khoăn “thì hiện tại hoàn thành là gì” là vấn đề mà nhiều bạn khi tìm hiểu ngữ pháp tiếng Anh thường gặp phải.
Thì hiện tại hoàn thành là thì được sử dụng để diễn tả 1 sự việc, câu chuyện hay hành động đã hoàn thành nhưng không đề cập đến thời gian xảy ra cụ thể, tính đến thời điểm nói hiện tại.
Ví dụ:
- Hung and Long are playing a game. (Có nghĩa là: Hung và Long đang chơi game)
- We aren’t speaking to each other. (Có nghĩa là: Chúng tôi nói chuyện với nhau)
- They’re watching a film. (Có nghĩa là: Họ đang xem 1 bộ phim)
Công thức của thì hiện tại tiếp diễn
Công thức thì hiện tại tiếp diễn chia thành 3 dạng: dạng khẳng định, dạng phủ định và dạng nghi vấn. Cụ thể:
Công thức Present continuous
1. Thể khẳng định của thì hiện tại tiếp diễn
Công thức câu khẳng định hiện tại tiếp diễn: S + am/ is/ are + Ving
Trong đó:
- Chủ ngữ (S – Subject) là I: I + am + Ving
- Chủ ngữ (S – Subject) He/ She/ It (danh từ số ít / danh từ không đếm được): He/ She/ It + is + Ving
- Chủ ngữ (S – Subject) You/ We/ They (danh từ số nhiều): You/ We/ They + are + Ving
Ví dụ:
- He is studying English now. (Có nghĩa là: Anh ấy đang học tiếng Anh)
- I am preparing for my parents’ wedding anniversary. (Có nghĩa là: Tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm ngày cưới của bố mẹ tôi.)
- The dog and cat are playing with some toys. (Có nghĩa là: Con chó và con mèo đang chơi với mấy loại đồ chơi.)
2. Công thức câu phủ định hiện tại tiếp diễn
Công thức câu phủ định hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + not + V-ing
Trong đó:
- Chủ ngữ (S – Subject) là I: I + am + not + Ving
- Chủ ngữ (S – Subject) He/ She/ It (danh từ số ít / danh từ không đếm được): He/ She/ It + is not/ isn’t + Ving
- Chủ ngữ (S – Subject) You/ We/ They (danh từ số nhiều): You/ We/ They + are not/ aren’t + Ving
Ví dụ:
- I am not learning Math at the moment (Có nghĩa là: Tôi đang không học toán vào lúc này)
- My brother isn’t working now. (Có nghĩa là: Bây giờ em trai tôi không đi làm)
- We aren’t listening to music at the present. (Có nghĩa là; Bây giờ chúng tôi đang đang không nghe nhạc)
3. Dạng nghi vấn (Yes/No, Wh-qu) the present continuous
Dạng 1: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từ
Cấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng trợ động từ: Am/ Is/ Are + S + Ving?
=> Yes, S + am/is/are / No, S + am/is/are + not.
Ví dụ:
- Are you taking a photo of me? (Có nghĩa là: Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)
=> Yes, I am.
- Is he going out with his girlfriend? (Có nghĩa là: Có phải anh ấy đang đi chơi với bạn gái không?)
=> No, he isn’t
Dạng 2: Câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng từ để hỏi Wh-
Cấu trúc câu nghi vấn hiện tại tiếp diễn sử dụng Wh: Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving? => S + am/ is/ are + V-ing
Ví dụ:
- What are they doing? (Có nghĩa là: Họ đang làm gì vậy?)
- What is she studying right now? (Có nghĩa là: Cô ấy đang học gì vậy?)
Tìm hiểu thêm về các thì trong tiếng Anh
Cách chia V-ing trong hiện tại tiếp diễn
V-ing là động từ sử dụng trong thì hiện tại tiếp diễn. V-ing hiểu đơn giản là động từ thêm đuôi ing, có nghĩa là hành động đang diễn ra. Vậy cách chia động từ V-ing như thế nào?
Cách chia động từ V-ing như thế nào?
1. Cách chia V-ing với động từ tận cùng có chữ “e”
Đối với động từ có tận cùng là 1 chữ “e” => bỏ đuôi “e” và thêm đuôi “ing”
Ví dụ: type => typing, come => coming, write => writing, change => changing
Đối với động từ có tận cùng là “ee” => thêm đuôi “ing”
Ví dụ: see => seeing, free => freeing
2. Với động từ tận cùng là chữ “ie”
Đối với động từ có tận cùng là “ie” => đổi đuôi “ie” thành “y” + “ing”
Xem thêm : 12 cách nấu tôm ăn dặm cho bé cực dễ mà thơm ngon, lạ miệng
Ví dụ: die => dying, lie => lying
3. Chia V-ing cho động từ một âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm
Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing
Ví dụ: get => getting, put => putting, stop => stopping
Lưu ý:
- Với một số trường hợp ngoại lệ chúng ta cần nhớ
begin => beginning | travel => travelling | permit => permitting |
Traffic → trafficking | Panic → panicking | Mimic → mimicking |
- Một số động từ không chia ở hiện tại tiếp diễn: appear (xuất hiện), know (biết), contain (chứa đựng), realize (nhận ra), remember (nhớ), depend (phụ thuộc), sound (nghe có vẻ như), suppose (cho rằng), forget (quên), hate (ghét), hope (hy vọng), lack (thiếu), like (thích), love (yêu), mean (có nghĩa là), believe (tin tưởng), belong (thuộc về), need (cần), prefer (thích hơn), seem (dường như/ có vẻ như), taste (nếm), understand (hiểu biết), want (muốn), wish (ước)
>>Xem thêm: Danh sách từ vựng tháng tiếng anh và mẹo ghi nhớ cực nhanh
Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn
Sử dụng thì hiện tại tiếp diễn như thế nào là vấn đề mà tất cả người học tiếng Anh đều quan tâm. Hiện tại tiếp diễn có các cách sử dụng như sau:
Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
1. Present continuous tense diễn tả hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói
The Present continuous / Thì hiện tại tiếp diễn sử dụng để diễn tả hành động hay sự việc nào đó đang diễn ra tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- We are watching TV now. (Có nghĩa là: Bây giờ chúng tôi đang xem TV) => Hành động xem TV đang diễn ra khi nói
- Jonny is riding his bicycle to company at the moment (Có nghĩa là: Vào thời điểm này Jonny đang đi xe đạp tới công ty) => Hành động đi xe đạp đang diễn ra tại thời điểm nói
- She is eating her breakfast right now. (Có nghĩa là: Bây giờ cô ấy đang ăn bữa sáng của cô ấy) => Tại thời điểm nói hành động ăn sáng đang diễn ra
2. Hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả sự việc, hành động đang xảy ra không nhất thiết tại thời điểm nói
Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing
Ví dụ:
- She is finding a job. (Có nghĩa là: Cô ấy đang tìm kiếm một công việc) => Hành động tìm kiếm công việc không nhất thiết phải thực hiện ngay thời điểm nói
- He is quite busy these days. He is doing his assignment (Có nghĩa là: Thời gian gần đây anh ấy khá bận. Anh ấy đang làm luận án của anh ấy) => Thời điểm làm luận án không nhất thiết tại thời điểm nói, mà là cả 1 quá trình kéo dài
- I’m looking for a book. (Có nghĩa là: Tôi đang tìm kiếm 1 cuốn sách) => Không phải bây giờ mới tìm kiếm cuốn sách, nhưng quá trình tìm kiếm vẫn đang diễn ra
3. Diễn tả sự việc/ hành động sắp xảy ra trong tương lai gần, thường là một kế hoạch đã lên lịch
Đối với động từ có 1 âm tiết, tận cùng là phụ âm, trước phụ âm là nguyên âm => nhân đôi phụ âm cuối + ing
Ví dụ:
- She is flying to London tomorrow. (Có nghĩa là: Cô ấy sẽ bay đến London vào ngày mai) => Sự việc bay đến London đã lên lịch vào ngày mai
- What are you doing next week ? (Có nghĩa là: Bạn sẽ làm gì tuần sau?) => Hỏi về kế hoạch trong tuần sau
- Autumn is coming (Có nghĩa là: Mùa thu sắp đến rồi) => Mùa thu sắp đến trong tương lai gần
4. Diễn tả 1 sự việc, hành động mang tính chất lặp đi lặp lại
Sử dụng hiện tại tiếp diễn diễn tả hành động, sự việc thường xuyên lặp đi lặp lại
Ví dụ:
- At 7 o’clock they are usually having breakfast. (Có nghĩa là: Vào 7 giờ họ thường ăn bữa sáng). => Hành động ăn sáng lúc 7 giờ lặp lại hàng ngày
- I am always going to work late. (Có nghĩa là: Tôi thường xuyên đi làm muộn) => Hành động đi làm muộn lặp đi lặp lại
- My mother is always losing her keys. (Có nghĩa là: Mẹ tôi hay đánh mất chìa khóa) => Việc đánh mất chìa khóa thường xuyên xảy ra
>>Xem thêm: Giải mã về thì hiện tại hoàn thành chi tiết và đầy đủ nhất 2025
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn
Nhận biết câu sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thông qua các trạng từ chỉ thời gian hay các động từ đặc biệt. Cụ thể:
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?
1. Nhận biết câu hiện tại hoàn thành qua các trạng từ chỉ thời gian
Trong câu hiện tại hoàn thành xuất hiện các trạng từ chỉ thời gian: now / right now có nghĩa là: bây giờ / ngay bây giờ at present có nghĩa là: hiện tại at the moment có nghĩa là: lúc này at + giờ cụ thể
Ví dụ:
- My friend is listening to radio at the moment. (Có nghĩa là: Lúc này bạn của tôi đang nghe radio)
- It is raining now. (Có nghĩa là: Trời đang mưa)
- He is not working at the moment (Có nghĩa là: Lúc này anh ấy đang không làm việc)
2. Trong câu có các động từ nhấn mạnh
Câu hiện tại tiếp diễn có chứa các động từ nhấn mạnh gây sự chú ý.
- Look! Watch! (Nhìn kìa!)
Ví dụ: Look! The plane is coming. (Có nghĩa là: Nhìn kìa! Máy bay đang đến)
- Listen! (Hãy nghe này!)
Ví dụ: Listen! The baby is crying. (Có nghĩa là: Nghe này! Em bé đang khóc)
- Keep silent! (Hãy im lặng!)
Ví dụ: Keep silent! He is sleeping. (Có nghĩa là:Hãy im lặng! Anh ấy đang ngủ)
- Watch out! = Look out! (Coi chừng)
Ví dụ: Watch out! The train is coming! (Có nghĩa là: Coi chừng! Đoàn tàu đang đến gần kìa!)
>>Xem thêm: Tự tin giao tiếp thành thạo Tiếng Anh ngay từ nhỏ?
Câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn như thế nào?
Công thức câu bị động thì hiện tại tiếp diễn
- Thể khẳng định: S + am/is/are + being + V3 + (by O)
Ví dụ: Coffee is being made by my brother. (Có nghĩa là: Cà phê đang được pha bởi anh trai tôi)
- Thể phủ định: S + am/is/are + not + being + V3 + (by O)
Ví dụ: Coffee is not being made by my brother. (Có nghĩa là: Cà phê không phải do anh trai tôi pha)
- Câu nghi vấn: Am/Is/Are + S + being + V3 + (by O)?
Ví dụ: Is coffee being made by your brother. (Có nghĩa là: Cà phê được pha bởi anh trai bạn phải không?)
Cách sử dụng thể bị động của thì hiện tại tiếp diễn
- Thể bị động hiện tại tiếp diễn dùng để nhấn mạnh đối tượng chịu tác động bởi hành động
Xem thêm : [CẬP NHẬP] Bộ từ vựng tiếng Anh về các tính từ chỉ cảm xúc
Ví dụ: A car is being repaired by Huong. (Một chiếc ô tô đang được sửa bởi Huong)
- Trong câu không nêu rõ hay không đề cập đến chủ thể gây ra hành động
Ví du: Our company’s important data is being taken. (Có nghĩa là: Dữ liệu quan trọng của công ty chúng tôi đang bị lấy mất.)
Những động từ nào không chia ở hiện tại tiếp diễn?
Một số động từ thường gặp không chia ở thì hiện tại tiếp diễn cần chú ý:
Appear: xuất hiện | Like: thích | Taste: nếm |
Believe: tin tưởng | Love: yêu | Understand: hiểu biết |
Belong: thuộc về | Mean: có nghĩa là | Want: muốn |
Contain: chứa đựng | Need: cần | Wish: ước |
Depend: phụ thuộc | Prefer: thích hơn | Lack: thiếu |
Forget: quên | Realize: nhận ra | Suppose: cho rằng |
Hate: ghét | Remember: nhớ | Know: biết |
Hope: hy vọng | Seem: dường như/ có vẻ như | Sound: nghe có vẻ như |
>>Xem thêm: Nắm chắc từ vựng tiếng anh thông dụng theo chủ đề
Bài tập thì hiện tại tiếp diễn có đáp án
Bài tập số 1: Hoàn thành câu bằng cách chia động từ trong ngoặc
- My mother … (buy) some vegetables at the flea market.
- Linda … (not study) English in her room. She’s at beer with her classmates.
- … (he, run) in the stadium?
- My dog … (eat) now.
- What … (you, wait) for?
- Their competitors … (not try) hard enough in the competition.
- All of Angela’s friends … (have) fun at the concert right now.
- My friends … (travel) around Japan now.
- My little brother … (drink) juice.
- Listen! Our teacher… (speak).
Đáp án bài tập số 1
- My mother … (buy) some vegetables at the flea market.
=> My mother is buying some vegetables at the flea market.
- Linda … (not study) English in her room. She’s at beer with her classmates.
=> Linda is not studying English in her room. She’s at beer with her classmates.
- … (he, run) in the stadium?
=> Is he running in the stadium?
- My dog … (eat) now.
=> My dog is eating now.
- What … (you, wait) for?
=> What are you watching for?
- Their competitors … (not try) hard enough in the competition.
=> Their competitors are not trying hard enough in the competition.
- All of Angela’s friends … (have) fun at the concert right now.
=> All of Angela’s friends are having fun at the concert right now.
- My friends … (travel) around Japan now.
=> My friends are travelling around Japan now.
- My little brother … (drink) juice.
=> My little brother is drinking juice.
- Listen! Our teacher… (speak).
=> Listen! Our teacher is speaking.
Bài tập số 2: Hãy chọn đáp án đúng điền vào dấu …
- Have you got an umbrella? It … to rain.
a. are starting | b. is starting | c. start | d. am starting |
- You … a lot of noise. Can you be quieter? I … to concentrate.
a. are making/ am trying | b. is making/ am trying | ca. is makeing/am trying | db. are makeing/ am trying |
- Why are all these people here? What is happening?
a. are hapening | b. is hapening | c. is happening | d. am happening |
- Your English … How do you learn?
a. are improving | b. is improving | c. improve | d. improving |
- Please don’t make so much noise. I … to work.
a. are trying | b. is trying | c. am trying | d. trying |
- Let’s go out now. It … any more.
a. is raining | b. am raining | c. raining | d. are raining |
- You can turn off the radio. I … to it.
a. am not listening | b. are not listening | c. don’t listening | d. isn’t listening |
- Lisa phoned me last night. She is on holiday in France. She … a great time and doesn’t want to come back.
a. are having | b. is having | c. is haveing | d. am having |
- I want to lose weight, so this week I … lunch.
a. amn’t eating | b. aren’t eating | c. isn’t eating | d. am not eating |
- Loan has just started evening classes. She … English.
a. is teaching | b. am teaching | c.are teach | d. are teaching |
Đáp án bài tập số 2
Bài tập số 3: Tìm và sửa lỗi sai trong các câu dưới đây
- I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 40.
- Currently, she have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay was good and I loved my job so much.
- Honestly speaking, I learnt Vietnam only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
- Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 10th year anniversary.
- The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
Đáp án bài tập số 3:
- I studied Political Science at the moment and I was planning to run for president after I hit 40.
=> I am studying Political Science at the moment and I am planning to run for president after I hit 40.
- Currently, she have been working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay was good and I loved my job so much.
=> Currently, she is working as a full-time financial advisor in a prestigious bank in TPHCM. The pay is good and I love my job so much.
- Honestly speaking, I learnt Vietnam only because my mother is forcing me to. It’s so much harder than English.
=> Honestly speaking, I am learning Vietnamese only because my mother forces me to. It’s so much harder than English.
- Hi! I called to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I have celebrated our 10th year anniversary.
=> Hi! I am calling to make a reservation at your restaurant at 9 a.m tomorrow. My wife and I are celebrating our 10th year anniversary.
- The price of petrol rose dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
=> The price of petrol is rising dramatically in recent years, posing a possibility of an escalation of trade tensions.
Câu hỏi thường gặp
1. Phân biệt thì hiện tại đơn với hiện tại tiếp diễn trong các trường hợp cùng xuất hiện trạng từ always?
Thì hiện tại đơn | Thì hiện tại tiếp diễn |
Alway là trạng từ chỉ tần suất, thường xuất hiện trong câu hiện tại đơn để diễn tả 1 sự vật, hiện tượng hay sự việc thường xuyên diễn ra, tạo thành thói quen.i | Alway trong câu hiện tại tiếp diễn diễn ta hành động, sự việc thường xuyên diễn ra nhưng tạo cảm giác bực mình cho người nói |
Công thức: S + always + V(bare/s/es) | Công thức: S + is/am/are + always + V-ing |
Ví dụ: I alway get up early and do exercise in the morning (Có nghĩa là: Tôi luôn dậy sớm và tập thể dục vào buổi sáng) | Ví dụ: My sister is always forgetting our house’s key. (Có nghĩa là: Chị gái tôi thường xuyên quên chìa khóa nhà). |
2. Sự giống và khác nhau của thì tương lai đơn và thì hiện tại tiếp diễn?
Giống nhau: Thì tương lai đơn và hiện tại tiếp diễn đều được sử dụng để diễn ta một sự việc, hành động được lên kế hoạch sẵn sẽ diễn ra trong tương lai.
Ví dụ:
- We are going out for breakfast next weekend. (Có nghĩa là: Chúng tôi sẽ ra ngoài ăn sáng vào cuối tuần sau)
- Linda is going to learn a French course next month. (Có nghĩa là: Linda sẽ học một khóa tiếng Pháp vào tháng tới)
Khác nhau:
Tương lai đơn | Hiện tại tiếp diễn |
Công thức: S + tobe (is/am/are) + going to + V(nguyên mẫu) | Công thức: S + tobe (is/am/are) + V-ing |
>>Xem thêm: IELTS là gì? Cập nhật mới nhất 2025 kỳ thi IELTS
Nội dung bài viết trên đây là toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn. Hi vọng những kiến thức này sẽ giúp bạn học tập, giao tiếp tiếng Anh thành thục hơn. Mọi thắc mắc có liên quan vui lòng liên hệ hoặc để lại bình luận, SMIS luôn sẵn sàng hỗ trợ. Hãy tiếp tục theo dõi các bài viết của chúng tôi để không bỏ lỡ bất cứ thông tin hữu ích nào bạn nhé.
Ba mẹ cùng tìm hiểu thêm
Nguồn: https://truonggiaothongvantai.edu.vn
Danh mục: Kiến thức tiểu học
Ý kiến bạn đọc (0)