- Khái niệm câu chủ động và câu bị động
- Câu chủ động là gì?
- Câu bị động trong tiếng Anh là gì?
- Cấu trúc câu chủ động và bị động trong tiếng Anh
- Cách sử dụng câu passive voice and active voice trong tiếng Anh
- Cách sử dụng câu chủ động (Active Voice)
- Cách sử dụng câu bị động (Passive Voice)
- Cách làm bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động như thế nào?
- Bài tập câu chủ động bị động trong tiếng Anh
- Kết luận
Câu chủ động bị động trong tiếng Anh được xem là một kiến thức nền tảng, được sử dụng cả trong văn nói, văn viết và đặc biệt là các kỳ thi quan trọng như thi THPT Quốc Gia môn tiếng Anh, Toeic, Ielts,… Vậy nên, để có thể hiểu rõ hơn về kiến thức passive voice and active voice là gì? Nội dung sau đây Nguyễn Tất Thành sẽ giải đáp chi tiết.
- Top 101+ ảnh avatar cute dễ thương nhất dành cho nam và nữ
- Lịch âm tháng 11 năm 2024 chi tiết: Ngày xấu, ngày tốt trong tháng
- [Tổng hợp] Bài tập tiếng anh cho người mất gốc từ cơ bản đến nâng cao
- Bảng động từ bất quy tắc (360 từ thông dụng nhất) & cách học cho beginners
- [A-Z] Cách học ngữ pháp tiếng Anh cho người mất gốc (đơn giản, dễ áp dụng)
Khái niệm câu chủ động và câu bị động
Trong tiếng Anh, câu chủ động (active voice) và câu bị động (passive voice) được gọi chung là Verb voice. Đây được biết đến là một khía cạnh quan trọng về ngữ pháp, dùng để chỉ cách mà động từ được sắp xếp để diễn tả mối quan hệ giữa chủ ngữ và hành động trong câu. Cụ thể:
Bạn đang xem: Câu chủ động bị động trong tiếng Anh: Định nghĩa, cấu trúc & bài tập
Câu chủ động là gì?
Trong câu chủ động, chủ ngữ của câu thực hiện hành động được mô tả bởi động từ. Hay nói cách khác một câu được gọi là chủ động (active) khi chủ ngữ là người thực hiện hành động và đây là cấu trúc câu phổ biến và dễ hiểu nhất.
Cấu trúc: S + V + O…
Trong đó:
-
S là chủ ngữ, là đối tượng sẽ thực hiện hành động.
-
V là hành động mà chủ ngữ thực hiện.
-
O là tân ngữ có thể là sự vật, sự việc chịu tác động của hành động mà chủ ngữ thực hiện.
Ví dụ:
“The cat chased the mouse.”
-
Chủ ngữ (subject): The cat
-
Động từ (verb): chased
-
Tân ngữ (object): the mouse
Trong câu này, “the cat” là chủ thể thực hiện hành động đuổi “the mouse”.
Câu bị động trong tiếng Anh là gì?
Trong câu bị động, chủ ngữ của câu là đối tượng bị tác động bởi hành động. Câu bị động thường được dùng để nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng bị tác động hơn là người thực hiện hành động. Hay nói cách khác, một câu được gọi là bị động (passive) khi chủ ngữ là người tiếp nhận hành động.
Cấu trúc: S + to be + Past Participle Verb (+ By the doer)
Ví dụ:
“The mouse was chased by the cat.”
-
Chủ ngữ (subject): The mouse
-
Động từ “to be” (to be verb): was
-
Động từ chính (past participle): chased
-
Tác nhân gây ra hành động (agent): by the cat
Trong câu này, “the mouse” là đối tượng bị “the cat” đuổi.
Cấu trúc câu chủ động và bị động trong tiếng Anh
Nhìn vào ví dụ về câu chủ động và câu bị động trên, chúng ta có thể hình dung ra được cấu trúc của hai loại câu này. Tuy nhiên, trong ngữ pháp tiếng Anh thì cấu trúc câu bị động và chủ động sẽ chia theo các thì, cụ thể như sau:
Thể Chủ Động (Active Voice)
|
Thể Bị Động (Passive Voice)
|
Định nghĩa
|
|
Active voice (Thể chủ động) là một dạng cấu trúc câu trong ngữ pháp tiếng Anh, trong đó chủ ngữ của câu thực hiện hành động và động từ được chia ở dạng phù hợp với chủ ngữ đó. Trong câu chủ động, chủ ngữ đứng trước động từ và trực tiếp thực hiện hành động đó.
|
Passive Voice (Thể bị động) trong tiếng Anh là một dạng giọng mà trong đó chủ ngữ của câu trở thành người hoặc vật chịu hành động, trong khi động từ được chia ở dạng bị động (to be + Past Participle).
|
Thì
|
|
Hiện tại đơn: S + V(s/es) + OVí dụ: She reads books.
|
Bị động thì hiện tại đơn: S + am/is/are + P2Ví dụ: Books are read by her.
|
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + V-ing + OVí dụ: She is reading books.
|
Hiện tại tiếp diễn: S + am/is/are + being + P2Ví dụ: Books are being read by her.
|
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + P2 + OVí dụ: She has read books.
|
Hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + P2Ví dụ: Books have been read by her.
|
Quá khứ đơn: S + V(ed/Ps) + OVí dụ: She read books.
|
Quá khứ đơn: S + was/were + P2Ví dụ: Books were read by her.
|
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing + OVí dụ: She was reading books.
|
Quá khứ tiếp diễn: S + was/were + being + P2Ví dụ: Books were being read by her.
|
Quá khứ hoàn thành: S + had + P2 + OVí dụ: She had read books.
|
Quá khứ hoàn thành: S + had + been + P2Ví dụ: Books had been read by her.
|
Tương lai đơn: S + will + V-infi + OVí dụ: She will read books.
|
Tương lai đơn: S + will + be + P2Ví dụ: Books will be read by her.
|
Tương lai hoàn thành: S + will + have + P2 + OVí dụ: She will have read books.
|
Tương lai hoàn thành: S + will + have + been + P2Ví dụ: Books will have been read by her.
|
Tương lai gần: S + am/is/are going to + V-infi + OVí dụ: She is going to read books.
|
Bị động thì tương lai gần: S + am/is/are going to + be + P2Ví dụ: Books are going to be read by her.
|
Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + V-infi + OVí dụ: She must read books.
|
Động từ khuyết thiếu: S + ĐTKT + be + P2Ví dụ: Books must be read by her.
|
Cách sử dụng câu passive voice and active voice trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, câu chủ động và câu bị động sẽ được sử dụng trong những trường hợp sau đây:
Cách sử dụng câu chủ động (Active Voice)
Khi nào sử dụng:
-
Khi bạn muốn nhấn mạnh chủ thể thực hiện hành động.
-
Khi chủ thể hành động rõ ràng và quan trọng hơn hành động hoặc đối tượng nhận hành động.
-
Khi viết hoặc nói trong phong cách trực tiếp và rõ ràng.
Ví dụ:
-
Simple Present (Hiện tại đơn): “The company (subject) produces (verb) many products (object).”
-
Simple Past (Quá khứ đơn): “She (subject) wrote (verb) a letter (object).”
-
Future Simple (Tương lai đơn): “They (subject) will build (verb) a new school (object).”
Cách sử dụng câu bị động (Passive Voice)
Khi nào sử dụng:
-
Khi bạn muốn nhấn mạnh hành động hoặc đối tượng nhận hành động hơn là chủ thể thực hiện hành động.
-
Khi chủ thể hành động không rõ ràng, không quan trọng, hoặc muốn giữ kín.
-
Khi muốn tạo ra một giọng văn trang trọng hoặc bị động.
Ví dụ:
-
Simple Present (Hiện tại đơn): “Many products (subject) are produced (to be + past participle) by the company (agent).”
-
Simple Past (Quá khứ đơn): “A letter (subject) was written (to be + past participle) by her (agent).”
-
Future Simple (Tương lai đơn): “A new school (subject) will be built (to be + past participle) by them (agent).”
Cách làm bài tập chuyển câu chủ động sang câu bị động như thế nào?
Để chuyển một câu chủ động thành câu bị động trong tiếng Anh, bạn có thể thực hiện theo các bước sau:
-
Xác định Chủ Ngữ, Động Từ và Tân Ngữ trong câu chủ động.
-
Chuyển Tân Ngữ của câu chủ động thành Chủ Ngữ của câu bị động.
-
Sử dụng Động Từ “to be” phù hợp với thì của động từ chính trong câu chủ động.
-
Chuyển Động Từ Chính sang dạng Phân Từ Hai (Past Participle).
-
Thêm Tác Nhân gây ra hành động (Agent) bằng cách sử dụng “by” nếu cần thiết.
Bảng Hướng Dẫn Chi Tiết:
Thì
|
Câu Chủ Động
|
Câu Bị Động
|
Hiện tại đơn
|
S + V(s/es) + O
|
S + am/is/are + P2
|
Hiện tại tiếp diễn
|
S + am/is/are + V-ing + O
|
S + am/is/are + being + P2
|
Hiện tại hoàn thành
|
S + have/has + P2 + O
|
S + have/has + been + P2
|
Quá khứ đơn
|
S + V(ed/Ps) + O
|
S + was/were + P2
|
Quá khứ tiếp diễn
|
S + was/were + V-ing + O
|
S + was/were + being + P2
|
Quá khứ hoàn thành
|
S + had + P2 + O
|
S + had + been + P2
|
Tương lai đơn
|
S + will + V-infi + O
|
S + will + be + P2
|
Tương lai hoàn thành
|
S + will + have + P2 + O
|
S + will + have + been + P2
|
Tương lai gần
|
S + am/is/are going to + V-infi + O
|
S + am/is/are going to + be + P2
|
Động từ khuyết thiếu
|
S + ĐTKT + V-infi + O
|
S + ĐTKT + be + P2
|
Ví dụ:
1. Hiện tại đơn (Present Simple)
2. Hiện tại tiếp diễn (Present Continuous)
3. Hiện tại hoàn thành (Present Perfect)
4. Quá khứ đơn (Past Simple)
5. Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous)
6. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect)
7. Tương lai đơn (Future Simple)
8. Tương lai hoàn thành (Future Perfect)
9. Tương lai gần (Near Future)
10. Động từ khuyết thiếu (Modal Verbs)
Một số lưu ý:
-
Không phải lúc nào cũng cần thiết phải thêm tác nhân của hành động (agent) trong câu bị động, đặc biệt khi tác nhân không quan trọng hoặc đã rõ ràng từ ngữ cảnh. Ví dụ: “The window was broken.” (Không cần phải nói rõ ai đã làm vỡ cửa sổ).
-
Câu bị động thường được sử dụng trong văn bản trang trọng, báo chí hoặc khi không muốn nêu rõ ai đã thực hiện hành động.
-
Việc hiểu rõ cách chuyển đổi giữa câu chủ động và câu bị động sẽ giúp bạn sử dụng tiếng Anh một cách linh hoạt và hiệu quả hơn.
Xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho con từ bây giờ với Nguyễn Tất Thành Junior!
Bạn đang tìm kiếm phương pháp giúp con yêu xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc? Nguyễn Tất Thành Junior chính là giải pháp hoàn hảo!
Với Nguyễn Tất Thành Junior, bé sẽ:
Ưu điểm nổi bật của Nguyễn Tất Thành Junior:
Hãy để Nguyễn Tất Thành Junior cùng con bạn chinh phục tiếng Anh một cách dễ dàng và hiệu quả!
|
Bài tập câu chủ động bị động trong tiếng Anh
Dưới đây Nguyễn Tất Thành sẽ tổng hợp các bài tập về câu chủ động bị động trong tiếng Anh để mọi người có thể dựa vào những kiến thức trên, bắt đầu luyện tập.
Bài tập 1: Chọn câu bị động phù hợp
1. The letter __________ by John last night.
A. wrote
B. was written
C. writes
D. has been written
2. The car ___________ by the mechanic right now.
A. fix
B. fixed
C. is fixing
D. has been fixed
3. Dinner __________ by her every Sunday.
A. prepares
B. was preparing
C. is prepared
D. has been prepared
4. A new bridge ___________ across the river next year.
A. built
B. will build
C. is building
D. will be built
5. The problem ____________ by the experts last week.
A. solved
Xem thêm : Kỹ thuật Self-Talk: Tự nhủ tích cực để cải thiện khả năng học tập!
B. is solving
C. was solved
D. has been solved
Bài tập 2: Chọn câu chủ động phù hợp
1. The report ___________ by the team.
A. is submitting
B. was submitted
C. submitted
D. has been submitted
2. Mary ___________ the cake for the party.
A. baking
B. has baked
C. baked
D. is baking
3. The window ___________ by him yesterday.
A. breaking
B. breaks
C. was broken
D. has been broken
4. They ___________ the room before the guests arrived.
A. cleaned
B. have cleaned
C. cleaning
D. clean
5. The concert ___________ by thousands of people last night.
A. attended
B. has been attended
C. was attended
D. is attending
Bài tập 3: Chuyển từ Câu Chủ Động sang Câu Bị Động
-
She writes a letter.
-
They have built a new bridge.
-
He will prepare dinner tonight.
-
The teacher explained the lesson.
-
We are painting the walls.
-
She cleaned the entire house yesterday.
-
They are going to open a new store.
-
The company launched a new product last month.
-
He fixes the car every weekend.
-
She will finish the project by next week.
Bài tập 4: Chuyển từ Câu Bị Động sang Câu Chủ Động
-
The letter was written by him.
-
The cake is being baked by Mary.
-
The report has been submitted by the team.
-
The problem was solved by them.
-
The book will be read by her.
-
The window was broken by him.
-
The concert will be attended by thousands of people.
-
The message has been sent by her.
-
The room was cleaned by them yesterday.
-
The problem could be solved by you.
Đáp án:
Bài tập 1: Chọn câu bị động phù hợp
1. B. was written
2. D. has been fixed
3. D. has been prepared
4. D. will be built
5. C. was solved
Bài tập 2: Chọn câu chủ động phù hợp
1. D. has been submitted
2. C. baked
3. C. was broken
4. A. cleaned
5. C. was attended
Bài tập 3: Chuyển từ Câu Chủ Động sang Câu Bị Động
-
She writes a letter.
-
They have built a new bridge.
-
He will prepare dinner tonight.
-
The teacher explained the lesson.
-
We are painting the walls.
-
She cleaned the entire house yesterday.
-
They are going to open a new store.
-
The company launched a new product last month.
-
He fixes the car every weekend.
-
She will finish the project by next week.
Bài tập 4: Chuyển từ Câu Bị Động sang Câu Chủ Động
-
The letter was written by him.
-
The cake is being baked by Mary.
-
The report has been submitted by the team.
-
The problem was solved by them.
-
The book will be read by her.
-
The window was broken by him.
-
The concert will be attended by thousands of people.
-
The message has been sent by her.
-
The room was cleaned by them yesterday.
-
The problem could be solved by you.
Kết luận
Trên đây là những thông tin tổng hợp về kiến thức câu chủ động bị động trong tiếng Anh. Hy vọng dựa vào những kiến thức đã chia sẻ trên sẽ giúp mọi người nắm rõ, có thể thực hành và sử dụng trong khi học tiếng Anh đạt kết quả tốt nhé.
Nguồn: https://truonggiaothongvantai.edu.vn
Danh mục: Giáo dục
Ý kiến bạn đọc (0)